Việt Nam Wurfbainia compacta

Theo Phạm Hoàng Hộ (1999) thì loài này cũng được gieo trồng tại Việt Nam và tên tiếng Việt của loài này là đậu khấu,[6] (lưu ý là không tồn tại danh pháp Aframomum compactum, có lẽ là lỗi in ấn) với mô tả như sau:

9439a - Aframomum compactum Soland. ex Maton. Đậu khấu. Địa thực vật; căn hành chia nhánh, thơm; thân to 1,7 cm, cao đến 1,7 m. Lá có phiến thon, to 30-50 × 4-9 cm; cuống vắng; mép cao 5-7 mm. Phát hoa ở đất, to 3-6 × 2-2,5 cm; tiền diệp nhọn, dài 2,5 cm, lá hoa phụ 3 răng; hoa không cọng; đài 1,2 cm; vành trắng hay vàng vàng, cánh hoa 8 mm, môi bầu dục dài 15-18 mm, vàng giữa đỏ hay ngà, giữa vàng. Nang... lại; hột 4 mm, có tử y trắng. Tr. Dùng giúp tiêu hóa, bổ phổi. A. cardamomum L. là Eletteria cardamomum (L.) Maton. - Cultivated (A. cardamomum Lour.)

Tuy nhiên, V. Lamxay & M. F. Newman (2012) không ghi nhận Amomum compactum có tại khu vực Campuchia, LàoViệt Nam.[7]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Wurfbainia compacta //dx.doi.org/10.1017%2FS0960428611000436 //dx.doi.org/10.12705%2F671.2 http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&... http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=3&... http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id=7... http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id=7... http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=102... http://powo.science.kew.org/taxon/urn:lsid:ipni.or... http://wcsp.science.kew.org/namedetail.do?name_id=... http://wcsp.science.kew.org/namedetail.do?name_id=...